RaoVat24h
Kinh doanh Quản trị nhân lực

6. Xây dựng mối quan hệ đối tác (Building Partnerships)

Advertisement
Định nghĩa: Xác định cơ hội và hành động để xây dựng mối quan hệ chiến lược giữa một khu vực với các khu vực khác, giữa các đội nhóm, các phòng ban , đơn vị hoặc tổ chức khác nhau để giúp đạt được mục tiêu kinh doanh .

Hoạt động chính
  • Nhận dạng nhu cầu của quan hệ đối tác – Phân tích tổ chức và khu vực riêng để xác định các mối liên hệ chính theo đó cần được bắt đầu hoặc cải thiện để tiếp tục đạt được những mục tiêu riêng của mỗi bên.
  • Khai thác các cơ hội hợp tác – Trao đổi thông tin với các đối tác tiềm năng để làm rõ lợi ích và các vấn đề tiềm tàng; phối hợp trong việc xác định phạm vi và mong đợi của quan hệ đối tác, các nhu cầu của cả hai bên cần được đáp ứng.
  • Thể thức hoá kế hoạch hành động – hợp tác xác định các chương trình hành động để thực hiện mục tiêu chung; tạo điều kiện thỏa thuận về trách nhiệm của mỗi bên và sự hỗ trợ cần thiết .
  • Khu vực mục tiêu cấp dưới – Ưu tiên vị trí cao hơn đối với các mục tiêu của tổ chức so với các mục tiêu của khu vực; dự đoán các tác động của quyết định và hành động khu vực lên các đối tác; các ảnh hưởng đến những người khác, để hỗ trợ các mục tiêu của đối tác.
  • Giám sát mối quan hệ đối tác – Thực hiện các phương tiện hiệu quả để giám sát theo dõi, đánh giá quá trình hợp tác và đạt mục tiêu chung.
Mẫu hoạt động, việc làm
  • Xây dựng các mối quan hệ làm việc hiệu quả giữa các bộ phận khác nhau .
  • Thiết lập các mối quan hệ và làm việc hiệu quả với những người khác bên ngoài tổ chức .
  • Hỗ trợ và khuyến khích các mối quan hệ hợp tác giữa các phòng ban.
  • Chia sẻ thông tin , ý tưởng và phương pháp tiếp cận hiệu quả với các vấn đề thuộc lĩnh vực và các phòng ban khác nhau .
  • Làm việc cộng tác với các nhà lãnh đạo khác để đáp ứng mục tiêu tổ chức .
  • Xây dựng mối quan hệ hiệu quả với các đối tác bên trong là chìa khóa để tăng cường hợp tác và sự hiểu biết.
  • Cung cấp hỗ trợ cho các lĩnh vực khác khi cần thiết để đạt mục tiêu của tổ chức.
  • Kiểm tra thường xuyên với những người khác để thảo luận hoặc giải quyết về vấn đề quan hệ đối tác.
  • Xây dựng mối quan hệ tốt với các tổ chức hoặc các khách hàng khác .
  • Kết nối mạng cá nhân từ các tổ chức hoặc các nhóm khác để chia sẻ ý tưởng và thu thập thông tin .
Ghi chú
Không sử dụng chung Xây dựng quan hệ đối tácxây dựng mối quan hệ tích cực làm việc với nhau.
Xây dựng Quan hệ đối tácXây dựng mối quan hệ tích cực làm việc nhấn mạnh các hành vi chiến lược để đạt được mục tiêu công việc thông qua phụ thuộc lẫn nhau. Sử dụng Xây dựng Quan hệ đối tác cho công việc/ vai trò mà người đó chịu trách nhiệm cho xây dựng quan hệ giữa các nhóm , lĩnh vực chính trong tổ chức, hoặc giữa các tổ chức và các nhóm bên ngoài. Xây dựng Quan hệ đối tác thường được sử dụng cho công việc ở cấp cao hơn có trách nhiệm trực tiếp cho các mối quan hệ kinh doanh .

Sử dụng Xây dựng mối quan hệ tích cực làm việc khi phát triển các liên minh giữa các cá nhân khi cần thiết để có hiệu quả cho chính mình. Nó gắn liền với tình huống phụ thuộc lẫn nhau trong đó các cá nhân cần phải dựa vào nhau như một vấn đề cấu trúc và quá trình để hoàn thành công việc của họ .
Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (901) 369.468