RaoVat24h
Excel Office

10 hàm hữu ích nhưng lại hay bị lãng quên nhất trong excel

Advertisement
Microsoft excel là 1 công cụ tính toán vô cùng hữu hiệu và đắc lực không chỉ cho kế toán, văn phòng mà còn rất nhiều ngành nghề khác. Bên cạnh những hàm excel kinh điển được sử dụng phổ biến và chuyên dùng như SUM, SUMIF,IF, COUNTIF,.. thì có những hàm cũng vô cùng hữu dụng nhưng ít sử dụng hơn như LEFT,TRIM,MID,…cách sử dụng và ý nghĩa những hàm đó như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé

10 hàm hữu ích nhưng lại hay bị lãng quên nhất trong excel – Kế toán Đức Minh

1. Hàm TRIM

a) Ý nghĩa
Hàm TRIM là hàm loại bỏ tất cả các khoảng trắng trong văn bản đầu vào và giữ lại một khoảng trắng giữa các từ.
b) Cú pháp
=TRIM(text)
+ text là đoạn văn bản, văn bản cần loại bỏ các khoảng trắng, tham số bắt buộc. Các bạn có thể nhập trực tiếp text hoặc tham chiếu.
c) Ví dụ
– Loại bỏ khoảng trắng trong văn bản “kenh it vn”
HÀM TRIM
Hàm TRIM

2. Hàm LOWER

a) Ý nghĩa
Hàm LOWER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
=> Hàm này thường được dùng khi bạn cần định dạng lại một câu văn (thường là do chép ở đâu đó dán vào trong Excel) mà trong đó, chữ thường chữ hoa được gõ hoặc bị thay đổi lung tung…
b) Cú pháp
=LOWER(text)
+ text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
c) Ví dụ
Công thức sau đây sẽ sửa các từ ở cột A thành toàn là chữ thường
=LOWER(A2) →  A2: khắc đa
=LOWER(A3) →  A3:hà duyên
=LOWER(A4)→  A4: bảo uyên
Hàm LOWER
Hàm LOWER

3. Hàm UPPER

a) Ý nghĩa
Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
b) Cú pháp
=UPPER(text)
+ text : là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng.
c) Ví dụ
Công thức sau đây sẽ nối chuỗi văn bản trong ô C2 thành văn bản thành chữ in hoa
=UPPER(C2) → C4: KENHIT.VN
Hàm UPPER
Hàm UPPER

4. Hàm PROPER

a) Ý nghĩa
Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
b) Cú pháp
=PROPER(text)
+text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng
c) Ví dụ
Công thức sau đây sẽ định dạng lại chuỗi văn bản từ cột B2-B6 từ chữ thường hết chuyển sang từng kí tự đầu tiên trong một chữ thành chữ in hoa
Hàm PROPER
Hàm PROPER

5. Hàm SMALL

a) Ý nghĩa
Hàm SMALL() là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị nhỏ thứ k của tập dữ liệu
b) Cú pháp
=SMALL(array,k)
Trong đó:
+ Array là mảng hoặc phạm vi dữ liệu dạng số mà bạn muốn xác định giá trị nhỏ thứ k của nó.
+ K là vị trí (từ giá trị nhỏ nhất) trong mảng hoặc phạm vi dữ liệu cần trả về.
*Chú ý:
– Hải đối số của hàm tính đều là giá trị bắt buộc
– Trong trường hợp mảng trống thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM! .
– Trong trường hợp k nhỏ hơn hoặc bằng 0 hoặc nếu k vượt quá số điểm dữ liệu thì khi đó hàm tính SMALL sẽ cho ra kết quả lỗi #NUM!
c) Ví dụ
Ở phần 6

6. Hàm LARGE

a) Ý nghĩa
Hàm LARGE () là hàm tính toán trong excel để cho ra kết quả là giá trị lớn thứ k của tập dữ liệu
b) Cú pháp
=LARGE(array,k)
Trong đó:
+ array: Mảng hoặc phạm vi dữ liệu chứa giá trị lớn thứ k trong đó.
+ k: Vị trí lớn thứ mấy (tính từ lớn nhất là thứ 1) trong mảng muốn trả về.
* Chú ý
– Nếu các đối số trong mảng là giá trị trống -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
– Nếu k ≤ 0 hoặc k lớn hơn số điểm dữ liệu trong array -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
– Nếu n là số điểm dữ liệu của array thì:
+ LARGE(array, 1) -> trả về giá trị lớn nhất trong mảng array.
+ LARGE(array, n) -> trả về giá trị nhỏ nhất trong mảng array.
c) Ví dụ
Trong bảng dữ liệu “BÁO CÁO DOANH THU” các cửa hàng dưới đây. Tìm cửa hàng có doanh thu lớn nhất và nhỏ nhất
+ Doanh thu lớn nhất = LARGE(B4:B10,1)
+ Doanh thu nhỏ nhất= SMALL(B4:B10,1)
Hàm LARGE VÀ HÀM SMALL
Hàm LARGE

7.Hàm MIN

a) Ý nghĩa
Hàm MIN() dùng để lấy giá trị nhỏ nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,….
b) Cú pháp
=MIN(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
* Chú ý
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Min trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
c) Ví dụ
Cho bảng dữ liệu như sau. Tìm điểm thất nhấp
=MIN(C5:C14) =>  là 4.9
Hàm MIN
Hàm MIN

8. Hàm MAX

a) Ý nghĩa
Hàm MAX() dùng để lấy giá trị lớn nhất trong một cột.
Lưu ý: Giá trị có thể là kiểu số hoặc kiểu chuỗi, ký tự,….
b) Cú pháp
=MAX(number1,number2…)
+ number1, number2… là các tham số đầu vào có thể là số, tên, dãy các ô hay giá trị tham chiếu. Tối đa 256 tham số đầu vào.
* Chú ý
-Nếu danh sách đối số không chứa số, hàm Max trả về giá trị là 0.
-Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các số trong mảng hay tham chiếu đó được dùng. Còn các ô trống, giá trị logic hoặc văn bản được bỏ qua.
-Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không chuyển thành số thì hàm lỗi.
-Các giá trị logic và số dạng văn bản các bạn nhập trực tiếp vào danh sách đối số sẽ được tính giá trị đó.
c) Ví dụ
Cho bảng dữ liệu như sau. Tìm mức tiền lương cao nhất
=MAX(E4:E9=>  là 2.760.000
Hàm MAX
Hàm MAX

9. Hàm MID

a) Ý nghĩa
Hàm MID sẽ cắt ra n ký tự trong chuỗi ký tự từ vị trí ban đầu m
b) Cú pháp
=MID(text,m,n)
+ text: chuỗi ký tự cần cắt.
+ m: Vị trí bắt đầu cần cắt của chuỗi ký tự.
+ n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.
*Chú ý
+ num_chars: không giống như hàm LEFT và hàm RIGHT nếu bằng 1 thì có thể bỏ không viết nhưng với hàm MID thì bắt buộc phải viết thì hàm mới hiểu để lấy ra số ký tự mong muốn.
+ Khi đề bài cho mà lấy ký tự ở giữa thì bắt buộc phải dùng hàm MID
+ Hàm MID có thể kết hợp với cả hàm VLOOKUP trong tùy từng trường hợp bài cho mà ta sử dụng .
c) Ví dụ
Cho bảng dữ liệu.Từ cột ký tự ta sẽ lấy bắt đầu từ ký tự thứ 2 và lấy 2 ký tự
hàm MID
Hàm MID
Ta sẽ cố công thực hàm MID: =MID(B3,2,2) Ta sẽ lấy được ký tự là CS và ta chỉ việc copy công thức sẽ được kết quả như vậy
Hàm MID 1
Hàm MID 1

10.Hàm LEFT

a) Ý nghĩa
Hàm LEFT() dùng để lấy ra n ký tự từ bên Trái của chuỗi (Text)
b) Cú pháp
=LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự])
+ Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.
+ Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.
* Chú ý
– Số ký tự lấy ra phải lớn hơn hoặc bằng không.
– Nếu số ký tự lấy ra lớn hơn độ dài của văn bản thì hàm Left() sẽ trả về toàn bộ văn bản.
– Nếu số ký tự lấy ra bỏ trống thì nó được gán giá trị mặc định là 1.
c) Ví dụ
Tách 6 kí tự đầu tiên trong cột chuỗi
= LEFT(A3,6)
Hàm LEFT
Hàm LEFT
Hy vọng bài viết trên hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công!
Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (918) 369.468