Sơ đồ dạng phả hệ (dạng cây" />
RaoVat24h
Excel Office

Bài 5. Workbook, worksheet

Advertisement
Sơ đồ dạng phả hệ (dạng cây – TreeView) các đối tượng trong VBA:
1- Application (Microsoft Excel)
2-     Workbook (Excel file)
3-         Worksheet
4-             Range
1. Đối tượng Workbook
Theo trên, workbook là đối tượng cấp 2 của Application (Microsoft Excel).
MsgBox ThisWorkbook.Parent Result: Microsoft Excel
Ví dụ:

Sub vidu1()
Range("A1").Value = "Xin chao!"
End Sub

Tức là đang hiểu (viết đầy đủ):

Sub vidu2()
Application.ThisWorkbook.Worksheets(1).Range("A1").Value = "Xin chao!"
End Sub

– Một số thuộc tính và phương thức thường dùng:

Workbooks.Open(filepath): Mở workbook mới, với filepath là đường dẫn của file cần mở.

Ví dụ: Workbooks.Open("C:UsersAdministratorDesktopVidu.xlsx")
Workbooks.Add: Tạo mới workbook.

ActiveWorkbook.CodeName: Tên workbook trong VBA.

ThisWorkbook.Name: Tên workbook để quản lý tập tin (tên file).
ThisWorkbook.Path: Đường dẫn chứa workbook.
ThisWorkbook.FullName: Tên workbook bao gồm cả đường dẫn chứa nó.
ThisWorkbook.Save: Lưu các thay đổi đã tác động lên workbook.
ThisWorkbook.Close True '(SaveChanges = True): Đóng workbook và lưu các thay đổi đã tác động lên workbook.
ThisWorkbook.Close False '(SaveChanges = False): Đóng workbook và không lưu các thay đổi đã tác động lên workbook.

(Tham khảo file đính kèm ở cuối bài viết).

2. Đối tượng Worksheet
Trong VBA, khi xét tới đối tượng Worksheet thì nó là đối tượng cấp 3 (sau Workbook).
(Xem lại ví dụ ở phần đối tượng workbook ở trên.)
– Có 3 cách để gọi (tham chiếu tới) đối tượng worksheet:


Cách 1: Sử dụng worksheet name – Là tên của bảng tính nhìn thấy ở dưới thanh trạng thái (Sheet Tab).

Sub wsName()
    Worksheets("Ten sheet 1").Range("A1").Value = "Xin chao!"
    'Hoac co the viet sheets thay cho worksheets
    Sheets("Ten sheet 1").Range("A2").Value = "Xin chao!"
End Sub

# Cách 2: Sử dụng thứ tự sắp xếp của worksheet ở sheet tab, tính từ trái qua phải, vị trí đầu tiên là 1

Sub wsIndex()
    Sheets(1).Range("B1").Value = Sheets(1).Name & "-Vi tri=" & Sheets(1).Index
    Sheets(2).Range("B1").Value = Sheets(2).Name & "-Vi tri=" & Sheets(2).Index
End Sub

# Cách 3: Sử dụng CodeName của worksheet, là tên của worksheet trong VBA

Sub wsCodeName()
    Sheet1.Range("B2").Value = Sheets(1).Name
    Sheet2.Range("B2").Value = Sheets(2).Name
    Sheet1.Range("C1").Value = Sheet1.CodeName
    Sheet2.Range("C1").Value = Sheet2.CodeName
End Sub

– Một số phương thức và thuộc tính thường dùng:
.Count: Đếm số worksheets có trong một workbook

MsgBox Worksheets.Count

.Activate: Kích hoạt worksheet được chỉ định

Sheet1.Activate

.Select: Chọn worksheet được chỉ định

Sheet1.Select

Gọi tới đối tượng của worksheet:

.Cells
.Range
.Rows
.Columns
Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (918) 369.468