Cách dùng các hàm xử lý chuỗi ký tự và các ký tự đại diện trong Excel
Đối với các bạn làm văn phòng, hầu hết ai cũng phải sử dụng phần mềm Excel để quản lý bảng tính, các hàm xử lý chuỗi ký tự và các ký tự đại diện trong Excel là các hàm quen thuộc bạn sẽ dùng thường xuyên
Tuy nhiên còn khá nhiều bạn chưa biết cách sử dụng các hàm xử lý chuỗi, ký tự đại diện * trong excel hay ký tự ? là gì,… Vậy chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng các hàm xử lý chuỗi ký tự và các ký tự trong Excel một cách chi tiết và cụ thể nhé.
Cách dùng các hàm xử lý chuỗi ký tự trong Excel
I. Cách dùng các hàm xử lý chuỗi ký tự trong Excel
1. Hàm LEFT.
– Cú pháp: =LEFT(text, num_chars).
– Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
– Ví dụ: =Left(HayHocHoi,6) kết quả thu được là chuỗi: “HayHoc”
Cú pháp: =RIGHT(text, num_chars).2. Hàm RIGHT.
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
Ví dụ: =Right(HayHocHoi,6) kết quả thu được là chuỗi: “HocHoi”
3. Hàm MID.
Cú pháp: =MID(text, start_num, num_chars).
Chức năng: Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước.
Ví dụ: =Mid(HayHocHoi,4,3) kết quả thu được là chuỗi: “Học”
Cú pháp: CONCATENATE(text1, text2…).4. Hàm CONCATENATE.
Chức năng: Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
Ví dụ: =CONCATENATE(“Hay”,”Hoc”,”Hoi”) kết quả thu được chuỗi:”HayHocHoi”
5. Hàm FIND.
Cú pháp: =FIND(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
Ví dụ: =FIND(“Hoc”,”Hay Hoc Hoi”) kết quả thu được vị trí bắt đầu của chuỗi “Hoc” trong chuỗi “Hay Hoc Hoi” là: 5
6. Hàm PROPER.
Cú pháp: PROPER(text).
Chức năng: Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường.
7. Hàm REPLACE.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text).
Chức năng: Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định.
Ví dụ: =REPLACE(“HayHocHoi.VN”,1,12,”Hay Học Hỏi”) kết quả thu được là chuỗi: “Hay Học Hỏi”
8. Hàm SEARCH.
Cú pháp: SEARCH(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
Ví dụ: =SEARCH(“Học”,”Hay Học Hỏi”) kết quả thu được bằng: 5 là vị trí bắt đầu chuỗi “Học” trong chuỗi “Hay Học Hỏi”
9. Hàm SUBSTITUTE.
Cú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, instance_num).
Chức năng: Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác.
Ví dụ: =SUBSTITUTE(“HayHocHoi.VN”,”.VN”,”@gmail”,1) kết quả hàm trả về là: [email protected]; hàm thay thế chuỗi “.VN” bằng chuỗi “@gmail” tại vị trí tìm thấy đầu tiên.
10. Hàm TRIM.
Cú pháp: =TRIM(text).
Chức năng: Xóa tất cả những khoảng trắng bị dư (vô ích) trong chuỗi văn bản, chỉ để lại 1 khoảng trắng dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
Ví dụ: =TRIM(“Hay Học Hỏi”) kết quả trả về là chuỗi “Hay Học Hỏi”, chuỗi ban đầu có 2 khoảng trắng ở giữa các chữ, qua hàm Trim chỉ còn lại 1 khoảng trắng.
11. Hàm UPPER.
Cú pháp: =UPPER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa.
Ví dụ: =UPPER(“hay học hỏi”) kết quả hàm trả về là: “HAY HỌC HỎI”
12. Hàm LOWER()
Cú pháp : = LOWER(text)
Chức năng: Để chuyển tất cả ký tự trong ô chứa, chuỗi ký tự thành in thường thì ta có hàm Lower.
Ví dụ: =LOWER(“HAY HỌC HỎI”) kết quả hàm trả về là chuỗi: “hay học hỏi”
II. Cách sử dụng toán tử chuỗi và ký tự đại diện * ? trong Excel
– Toán tử chuỗi (&) có thể được sử dụng trong các công thức của Excel
– Các ký tự đại diện *, ?, ~ có thể được sử dụng trong điều kiện.
* Ghép nối các chuỗi hoặc nội dung của ô
+ Một số ví dụ về việc sử dụng toán tử ghép nối “&” gồm:
“Hay”&”Hoc”&”Hoi” trả về “Hay Hoc Hoi”.
“HayHocHoi”&A1 trả về “HayHocHoi.VN nếu ô A1 chứa “.VN”.
A1&A2 trả về “12” nếu ô A1 chứa 1 và ô A2 chứa 2.
=B2&”, “&E2 trả về “Last, First” nếu B2 chứa “Last” và E2 chứa “First”.
* Sử dụng ký tự đại diện “?” để khớp với ký tự DUY NHẤT bất kỳ
+ Một số ví dụ về việc sử dụng ? trong các mô hình khớp gồm:
“Ea?” sẽ khớp với bất kỳ chuỗi nào bắt đầu bằng “Ea” và chứa chính xác một ký tự bổ sung, chẳng hạn như “Ea2” hoặc “Eac”.
“Th??” sẽ khớp với bất kỳ chuỗi nào bắt đầu bằng “Th” và chứa chính xác hai ký tự bổ sung, chẳng hạn như “Then” và “That”.
=COUNTIF(B2:E7,”?ip”) trả về số lượng các ô trong dãy B2:E7 chứa một giá trị bắt đầu bằng một ký tự đứng trước “ip” chẳng hạn như “rip” và “tip”. Biểu thức này không khớp với “drip” hoặc “trip”.
* Sử dụng ký tự đại diện “*” trong excel để khớp với BẤT KỲ CHUỖI ký tự nào
+ Một số ví dụ về việc sử dụng * trong các mô hình khớp gồm:
“*ed” sẽ khớp với chuỗi có độ dài bất kỳ kết thúc bằng “ed”, chẳng hạn như “speed” hoặc “need”.
=COUNTIF(B2:E7,”*it”) trả về số lượng các ô trong vùng B2:E7 chứa một giá trị kết thúc bằng “it” chẳng hạn như “bit” và “mit”. Giá trị “mitt” không khớp.
* Sử dụng ký tự “~” Khớp ký tự đại diện
+ Một số ví dụ về việc sử dụng ký tự ~ trong các mô hình khớp gồm:
“~?” sẽ khớp dấu chấm hỏi, thay vì sử dụng dấu chấm hỏi để khớp với bất kỳ ký tự duy nhất nào.
=COUNTIF(E,”~*”) trả về số lượng các ô trong cột E chứa ký tự dấu hoa thị.
=SEARCH(“~?”,B2) trả về 19 nếu ô B2 chứa “That is a question? Yes it is!” vì dấu chấm hỏi là ký tự thứ 19 trong chuỗi.
* Sử dụng nhiều ký tự đại diện (* ? ~) trong điều kiện
Các ký tự đại diện (? * ~) có thể được sử dụng cùng nhau trong các biểu thức cho phép các điều kiện. Một số ví dụ gồm:
“*a?” sẽ khớp với bất kỳ biểu thức nào chứa ký tự “a” đứng trước bất kỳ ký tự duy nhất nào khác, chẳng hạn như “That”, “Cap” và “Irregular”.
=COUNTIF(B2:E7,”*on?“) trả về số đếm số lượng các ô trong dãy B2:E7 chứa giá trị bắt đầu bằng bất kỳ số lượng ký tự nào (bao gồm không có) đứng trước “on” và sau đó là một ký tự duy nhất. Biểu thức này khớp với các từ chẳng hạn như “alone”, “bone”, “one” và “none”. Biểu thức này không khớp với “only” (có hai ký tự sau “on”) hoặc “eon” (không có ký tự nào sau “on”).
Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết cách sử dụng các hàm xử lý dữ liệu chuỗi kỹ tự và các ký tự đại diện như * ? ~ trong excel ở trên sẽ giúp ích cho các bạn, chúc các bạn vận dụng tốt trong các bài toán xử lý dữ liệu cụ thể.
DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.Cám ơn.