RaoVat24h
Excel Office

Cách sử dụng Data Validation để tạo drop – down List và kiểm tra dữ liệu nhập trong Excel – How to use Data validation

Advertisement

Cách sử dụng Data Validation để tạo drop – down List và kiểm tra dữ liệu nhập trong Excel – How to use Data validation

Data Validation được sử dụng để kiểm tra (quy định) kiểu dữ liệu được nhập trong ô Excel, và cách phổ biến nhất là sử dụng Data validation để tạo drop – down List.
Data validation không những giúp chúng ta quy định được kiểu dữ liệu nhập để tránh được những sai sót mà nó còn có thể sử dụng kết hợp với các hàm Indirect hay IF, . . . để đem lại hiệu quả trong nhiều bảng dữ liệu phức tạp.
Trong phần này, chúng ta cùng tìm hiểu về cách tạo drop – down List có giá trị phụ thuộc một List khác với Indirect trong Data validation qua một ví dụ cụ thể.
Lưu ý: để làm theo hướng dẫn các bạn có thể tải file dữ liệu mẫu TẠI ĐÂY
Cho bảng dữ liệu như sau:
cách sử dụng data validation

Yêu cầu 1: Điền tên công ty chỉ được chọn 1 trong 5 công ty đã cho
Để ý là với các yêu cầu có liên quan tới việc ràng buộc dữ liệu này phụ thuộc vào dữ liệu kia (dạng danh sách phụ thuộc) hay quy định nhập theo kiểu dữ liệu nào đó, thì chúng ta nghĩ ngay tới Data validation.
– Chúng ta sẽ tạo List trong Data Validation
Bước 1: Quét chọn vùng địa chỉ của “Công ty SX” từ B11:B15 và đặt chuột vào vùng Name box đặt tên rồi nhấn Enter như hình minh họa
cách sử dụng data validation
Bước 2: Quét chọn vùng địa chỉ C3:C8 chọn thẻ Data chọn Data Validation, thẻ Settings chọn và nhập như hình minh họa dưới đây
cách sử dụng data validation
Đến đây chúng ta đã thực hiện xong việc tạo List, nhấn chuột vào ô C3 và chọn tên xe từ nút button
Yêu cầu 2: Sản phẩm chỉ chọn trong những sản phẩm tương ứng với công ty SX
Bước 1: Quét vùng dữ liệu cột tên xe Toyota D12:D15 đặt tên trong vùng Name box như hướng dẫn ở hình sau
cách sử dụng data validation
Bước 2: Tiếp tục thực hiện quét chọn cột tên xe của HONDA, BMWG, AUDI, FORD và đặt tên tương tự trên
Bước 3: Sau khi đặt tên vùng cho các cột tên xe, chúng ta quét chọn vùng địa chỉ D3:D8 chọn thẻ Data thực hiện như hướng dẫn ở hình sau:
cách sử dụng data validation
Đến đây đã thực hiện xong yêu cầu 2.
Ở bước này ta có sử dụng thêm hàm INDIRECT hàm này có công dụng trả về tham chiếu từ chuỗi dữ liệu (cụ thể trong ví dụ nó trả về vùng địa chỉ của chuỗi trong ô C3 tức là vùng địa chỉ ta đặt là toyota)
có thể bạn muốn xem:
Yêu cầu 3: Nhập cột số lượng là số nguyên dương
Thực hiện như sau:
– Quét vùng dữ liệu E3:E8 chọn thẻ DataData ValidationThẻ Settings, mục Allow chọn Whole Number, mục Data chọn Greater than, mục Minimum nhập 0 như hình sau:
kiểm tra dữ liệu nhập với data validation
Sau khi thực hiện các bước trên có thể nhấn OK và bắt đầu nhập số liệu, nếu bạn muốn thông báo khi nhập liệu sai hãy khoan nhấn OK và làm theo các thao tác sau:
kiểm tra dữ liệu nhập với data validation
và tiến hành nhập số liệu.
Yêu cầu 4: Tính đơn giá
– Chúng ta đã quen với hàm vlookup để dò tìm theo cột trong 1 bảng dữ liệu, với bài toán này chúng ta có 5 bảng tên xe, như vậy chúng ta cần kết hợp hàm Indirect, như đã biết indirect trả về dữ liệu vùng tham chiếu, nên chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1: Đặt tên cho vùng tham chiếu, Quét chọn vùng Tên xe và Giá đặt tên vùng dữ liệu như hình minh họa dưới (đặt toyota1 vì chúng ta đã đặt toyota cho cột tên xe ở yêu cầu trên)
cách sử dụng data validation
Bước 2: Đặt tên vùng tương tự cho bảng giá xe HONDA, BMWG, AUDI, FORD là (honda1, bmwg1,audi1,ford1)
Bước 3: Nhập công thức như hình minh họa sau:
– Giải thích, hàm indirect là đối số thứ 2 trong hàm vlookup, hàm trả về bảng tham chiếu
cách sử dụng data validation
Yêu cầu 5: Tính Thành tiền
– Thành tiền = Số lượng * Đơn giá
Như vậy, yêu cầu đã được hoàn thành.
Để quản lý các tên vùng dữ liệu (xóa, thêm, sửa. . .) các bạn có thể nhấn Ctr + F3 (hoặc vào thẻ Fomulas chọn Name Manager) hộp thoại quản lý tên vùng hiển thị như hình sau:
cách sử dụng data validation
Có 1 lưu ý nhỏ các bạn cần nhớ, việc đặt tên vùng tránh trùng với 1 trong các ô địa chỉ có trong excel, trong bài này hãng bmw tôi để thêm chữ g là: bmwg để khi đặt tên vùng là bmwg và bmwg1 không bị trùng với cột bmw1 của excel.
Các bạn có thể xem  hướng dẫn chi tiết qua video – how to use Data validation in Excel
Hy vọng với phần hướng dẫn chi tiết về cách dùng Data validation để tạo drop – down List và kiểm tra dữ liệu nhập ở trên các bạn có thể hiểu rõ và vận dụng vào công việc xử lý số liệu thực tế.
Nếu thấy bài viết và video hướng dẫn có ích, hãy đăng ký kênh youtube và chia sẻ nhé các bạn. Chúc các bạn nhiều thành công!

?

Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (901) 369.468