RaoVat24h
Excel Office

Phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK 4.0.8 mới nhất 2018

Advertisement

Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế 4.0.8 và 3.8.7, đây là phần mềm HTKK mới nhất ngày 12/10/2018 của Tổng cục thuế. Tải phần mềm HTKK 4.0.8 và 3.8.7 tại đây.



Tải phần mềm HTKK 4.0.8 về tại đây:
PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ

Thông báo về việc Nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) theo kiến trúc và công nghệ mới phiên bản 4.0.8

TỔNG CỤC THUẾ THÔNG BÁO
V/v: Triển khai ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) theo kiến trúc mới và công nghệ mới phiên bản 4.0.8 đáp ứng Quyết định số 1686/QĐ-BTC ngày 25/09/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính


        Tổng cục Thuế thông báo triển khai ứng dụng HTKK theo kiến trúc và công nghệ mới phiên bản 4.0.8 đáp ứng việc hợp nhất Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định số 1686/QĐ-BTC ngày 25/09/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đồng thời cập nhật một số lỗi/yêu cầu nghiệp vụ phát sinh khi triển khai phiên bản 4.0.7 như sau:

– Cập nhật tên các Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh trong danh mục cơ quan thuế của các chức năng liên quan trên ứng dụng, cụ thể:
 

STT Tên cơ quan thuế trước khi
sáp nhập
Tên cơ quan thuế sau khi sáp nhập
1 Chi cục Thuế thành phố Uông Bí Thành phố Uông Bí – Chi cục Thuế khu vực Uông Bí – Quảng Yên
2 Chi cục Thuế thị xã Quảng Yên Thị xã Quảng Yên – Chi cục Thuế khu vực Uông Bí – Quảng Yên
3 Chi cục Thuế huyện Tiên Yên Huyện Tiên Yên – Chi cục Thuế khu vực Tiên Yên – Bình Liêu – Ba Chẽ
4 Chi cục Thuế huyện Bình Liêu Huyện Bình Liêu – Chi cục Thuế khu vực Tiên Yên – Bình Liêu – Ba Chẽ
5 Chi cục Thuế huyện Ba Chẽ Huyện Ba Chẽ – Chi cục Thuế khu vực Tiên Yên – Bình Liêu – Ba Chẽ
6 Chi cục Thuế huyện Hải Hà Huyện Hải Hà – Chi cục Thuế khu vực Hải Hà – Đầm Hà
7 Chi cục Thuế huyện Đầm Hà Huyện Đầm Hà – Chi cục Thuế khu vực Hải Hà – Đầm Hà


 – Nâng cấp một số chức năng ứng dụng:
            + Cập nhật danh mục địa bàn hành chính: Đổi tên huyện Tân Thành thành thị xã Phú Mỹ – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
            + Kê khai tờ khai thuế TNCN (dành cho cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) mẫu 02/KK-TNCN: Cập nhật định dạng số nguyên đối với chỉ tiêu [31] khi đưa vào mã vạch trên tờ khai.
            + Lập Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước 01/ĐNHT: Cập nhật định dạng một số chỉ tiêu liên quan đến kỳ tính thuế đề nghị hoàn, kỳ nộp hồ sơ hoàn khi kết xuất tờ khai ra file XML gửi qua hệ thống Khai thuế qua mạng (iHTKK) hoặc Thuế điện tử (eTax) phục vụ trả trạng thái hồ sơ khai thuế

——————————————————————————
 

Bắt đầu từ ngày 15/10/2018, khi lập hồ sơ khai thuế, tổ chức, cá nhân nộp trên phạm vi toàn quốc sẽ sử dụng ứng dụng HTKK 4.0.8 để kê khai thay cho các phiên bản trước đây.

Tải phần mềm HTKK 4.0.8 về tại đây:
PHẦN MỀM HỖ TRỢ KÊ KHAI THUẾ

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK:
– 
Phần mềm HTKK mới nhất

Bắt đầu -> Đăng nhập vào phần mềm HTKK -> “Thuế Thu nhập doanh nghiệp” -> “Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN) -> “Chọn kỳ tính thuế” -> “Chọn phụ lục”: Như hình dưới:

hướng dẫn quyết toán thuế tndn năm 2017 - 2018 

Chú ý: Nếu năm nay có lãi thì mới chuyển lỗ nhé -> Muốn chuyển lỗ thì chọn thêm “Phụ lục 03-2A/TNDN”

– Sau khi đã mở xong Tờ khai Quyết toán thuế TNDN -> Các bạn cần lập Phụ lục 03-1A/TNDN trước nhé -> Sau khi nhập xong ấn “GHI” để phần mềm tổng hợp số liệu vào Chỉ tiêu A1 trên Tờ khai:

Bước 1: Cách lập Phụ lục 03-1A/TNDN:

– Số liệu để lập Phụ lục 03-1A/TNDN các bạn lấy từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” trong Báo cáo tài chính của DN bạn nhé + Bảng cân đối phát sinh Tài khoản.

cách lập phụ lục 03-1a/tndn
 
Bước 2: Lập Tờ khai Quyết toán thuế 03/TNDN:

cách lập tờ khai quyết toán thuế tndn 03tndn
lập tờ khai quyết toán thuế 03tndn

Cách lập các chỉ tiêu trên Tờ khai:

Chỉ tiêu [A1] – Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN:
– Số liệu trên chỉ tiêu này được lấy từ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN. 

Chú ý: Chỉ tiêu này không phải nhập mà phần mềm sẽ tự động cập từ bên 03-1A/TNDN. 03-1B/TNDN.03-1C/TNDN sang. (Các bạn phải nhập ở bên PL 03 – 1A, doanh thu, chi phí, các khoản giảm trừ …)
 
Chỉ tiêu [B1]: Phần mềm tự động cập nhật.
 

Chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu:
– Chỉ tiêu này phản ánh tất cả các khoản điều chỉnh dẫn đến tăng doanh thu tính thuế do sự khác biệt giữa các quy định của pháp luật về kế toán và thuế, bao gồm các khoản được xác định là doanh thu để tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng không được ghi nhận là doanh thu trong kỳ theo quy định của chuẩn mực kế toán về doanh thu.
– Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu được chấp nhận theo chế độ kế toán nhưng không được chấp nhận theo qui định của luật thuế.
 

Chỉ tiêu [B3] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm:
– Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các chi phí liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo chế độ kế toán nhưng được điều chỉnh giảm khi tính thu nhập chịu thuế trong kỳ theo các qui định của Luật thuế TNDN.
– Điển hình nhất của các chi phí này là các khoản chi liên quan đến doanh thu đã được đưa vào doanh thu tính thuế của các năm trước (
các khoản doanh thu này sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng ở chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước).
 

Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
– Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN

 
Chỉ tiêu [B5] – Thuế thu nhập đã nộp cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài:
Ví dụ:
– Công ty A của Việt Nam có đầu tư vào một doanh nghiệp sản xuất ở Thái Lan. Trong năm 2017, Công ty A được nhận một khoản cổ tức tương đương 1.400 triệu đồng. Số thuế thu nhập đã nộp tại Thái Lan đối với số cổ tức này là 600 triệu đồng (thuế suất là 30%).
– Trong trường hợp này Công ty A sẽ ghi vào chỉ tiêu này số thuế thu nhập đã nộp tại Thái Lan là 600 triệu đồng.

 
Chỉ tiêu [B6] – Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết:
– Chỉ tiêu này phản ánh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết trong trường hợp doanh nghiệp phải xác định giá trị bằng tiền của các khác biệt trọng yếu khi so sánh giữa giao dịch độc lập với giao dịch liên kết hoặc do cơ quan thuế ấn định mức giá được sử dụng để kê khai tính thuế, ấn định thu nhập chịu thuế khi doanh nghiệp không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ các giao dịch liên kết phát sinh.
 

Chỉ tiêu [B7] – Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế khác:
-Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền của các điều chỉnh khác (chưa được điều chỉnh tại các chỉ tiêu từ [B2] đến [B6]) do sự khác biệt giữa chế độ kế toán và Luật thuế TNDN dẫn đến làm tăng tổng thu nhập trước thuế.

Chỉ tiêu [B8]: Phần mềm tự động cập nhật.
 

Chỉ tiêu [B9] – Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước:
– Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu được hạch toán trong Báo cáo Kết quả kinh doanh năm nay của cơ sở kinh doanh nhưng đã đưa vào doanh thu để tính thuế TNDN của các năm trước.


Chỉ tiêu [B10] – Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng:
– Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí trực tiếp liên quan đến việc tạo ra các khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu [B2] – Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu – của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Các khoản chi phí được điều chỉnh tại chỉ tiêu này chủ yếu là chi phí giá vốn hàng bán hoặc giá thành sản xuất sản phẩm. Chỉ tiêu này cũng phản ánh các khoản chi phí chiết khấu thương mại được giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nhưng không được giảm trừ doanh thu mà được đưa chi phí theo quy định của Luật thuế TNDN. 

Lưu ý:
     (i)+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, nếu cơ sở kinh doanh điều chỉnh tăng hay giảm doanh thu thì cơ sở kinh doanh đồng thời phải thực hiện điều chỉnh tăng hay giảm chi phí để đảm bảo nguyên tắc chi phí phải phù hợp với doanh thu.
     
(ii)+ Khi lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN, cơ sở kinh doanh phải đối chiếu với tờ khai của các năm trước để xác định các khoản doanh thu nào phát sinh trong năm tài chính hiện tại nhưng đã đưa vào doanh thu tính thuế của năm trước để thực hiện điều chỉnh phù hợp.
 

Chỉ tiêu [B11] – Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác: 
– Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu từ [B9] đến [B10] của Tờ khai quyết toán thuế TNDN dẫn đến giảm lợi nhuận chịu thuế. Các điều chỉnh này có thể bao gồm:

     i) Các khoản trích trước vào chi phí năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được đưa vào chi phí để xác định thu nhập chịu thuế do chưa có đủ hoá đơn chứng từ. Sang năm sau khi các khoản này đã thực chi, cơ sở kinh doanh được quyền đưa các khoản này vào chi phí. Do các chi phí này đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước nên không được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm nay. Vì vậy, cơ sở kinh doanh sẽ thực hiện điều chỉnh tăng chi phí để thể hiện các khoản chi này.
     ii)Khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ (thực hiện trong năm) đã được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh của năm trước theo chế độ kế toán nhưng chưa được ghi nhận vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế của các năm trước do chưa thực hiện.



Chỉ tiêu [B12]: Phần mềm tự động cập nhật.
 

Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
– Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.
– Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14]
 

Chú ýNếu phần mềm ko cập nhật Các bạn phải nhập bằng tay vào chỉ tiêu này

 
Chỉ tiêu [B14]: Phần mềm tự động cập nhật
 

Chỉ tiêu [C1] – Thu nhập chịu thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
 

Chỉ tiêu [C2] – Thu nhập miễn thuế:
– Là khoản thu nhập được miễn không tính vào thu nhập tính thuế trong năm theo quy định của Luật thuế TNDN. Cụ thể:

 
Chỉ tiêu [C3]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
 

Chỉ tiêu [C3a] – Lỗ trừ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ:
– Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ PL 03-2A
– Nếu DN bạn năm trước lỗ, năm nay lãi và bạn muốn chuyển lỗ từ năm trước sang thì bạn phải nhập vào PL 03-2A

Lưu ý: Chỉ chuyển lỗ khi năm nay có lãi

– Chi tiết cách chuyển xem tại đây:
Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN


Chỉ tiêu [C3b] – Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD:
– Chỉ tiêu này phản ánh số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản sau khi bù trừ với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nếu bù trừ không hết thì tiếp tục được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [11a] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN.
 

Chỉ tiêu [C4] – Thu nhập tính thuế: Phần mềm tự động cập nhật.
 

Chỉ tiêu [C5] – Trích lập quỹ khoa học công nghệ (nếu có):
– Phần mềm sẽ tự động cập nhật từ PL 03 – 6
– Nếu DN bạn có trích lập quỹ khoa học công nghệ thì các bạn nhập vào PL 03 – 6
 

Chỉ tiêu [C6]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
 

Chỉ tiêu [C7] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi):
– Là thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ 
có tổng doanh thu năm từ 20 tỷ đồng trở lên (Từ ngày 01/1/2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%).


Chỉ tiêu [C8] – Thu nhập tính thuế tính theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi):
– Là thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ 
có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.

     Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.

Chú ý: Nếu Chỉ tiêu C4 dương (Tức là DN bạn phải nộp thuế) các bạn phải nhập bằng tay số tiền Chỉ tiêu [C4] vào đây (Chỉ tiêu C8).


 

Chỉ tiêu [C9] – Thu nhập tính thuế theo thuế suất không ưu đãi:
– Là thu nhập tính thuế từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam hoặc từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không ưu đãi khác.
 

Chỉ tiêu [C9a] – Thuế suất không ưu đãi khác (%):
– Chỉ tiêu này phản ánh thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) là 50%; Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%.
 

Chỉ tiêu [C10]: Phần mềm sẽ tự động cập nhât.
 

Chỉ tiêu [C11] – Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức thuế suất ưu đãi:
      Cơ sở kinh doanh được hưởng các mức thuế suất thuế TNDN ưu đãi theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, hoặc các mức thuế suất khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ…, thì cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được hưởng thuế suất ưu đãi, mức thuế suất được hưởng, số chênh lệch do được hưởng mức thuế suất khác các mức thuế suất thuế TNDN không ưu đãi nêu trên.
 
Chỉ tiêu [C12] – Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ:
      Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được miễn thuế, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn giảm thuế theo quy định của Luật thuế TNDN tại các Phụ lục (Phụ lục số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC) và số thuế được miễn, giảm theo Hiệp định; theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN để điền vào chỉ tiêu này.
 
Chỉ tiêu [C13] – Số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định:
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần của nước ký kết hiệp định với Việt Nam.
 

Chỉ tiêu [C14] – Số thuế được miễn, giảm không theo Luật thuế TNDN:
– Chỉ tiêu này phải ánh số thuế TNDN được miễn, giảm theo Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp được miễn, giảm khác không theo Luật thuế TNDN.
 

Chỉ tiêu [C15] – Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế: 
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được phép giảm trừ vào số thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.


Chỉ tiêu [D] và Chỉ tiêu [D1]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật
 
Chỉ tiêu [D2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN phát sinh phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản trong kỳ tính thuế và được xác định căn cứ chỉ tiêu [15] trên Phụ lục 03-5/TNDN kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
 

Chỉ tiêu [D3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có):
Ví dụ: Theo quy định của Luật thuế TNDN thì trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó. Thuế suất thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ. Doanh nghiệp tự xác định số thuế TNDN tính trên phần thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích để điều bào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [E] – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong nămPhần mềm sẽ tự động cập nhật
 
Chỉ tiêu [E1] – Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh:
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm của hoạt động SXKD, đó là số thuế TNDN còn lại sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm từ hoạt động SXKD.
– Các chứng từ nộp thuế được tính từ ngày đầu năm tài chính cho đến ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
– Riêng quyết toán thuế năm 2014, số thuế TNDN tạm nộp trong năm được xác định trên cơ sở số kê khai tạm tính của 3 quý trong năm 2014 và số thuế còn lại sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm của hoạt động SXKD.


Chú ý: Các bạn phải tính bên ngoài: Tổng cộng số tiền thuế TNDN mà DN bạn đã nộp trong năm rồi nhập vào đây.

Ví dụ: Trong năm 2017, Kế toán Thiên Ưng có các chứng từ nộp thuế TNDN (Phải dựa vào Giấy nộp tiền vào NSNN) của hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
– 
Ngày 20/3/2017, nộp thuế TNDN theo quyết toán thuế năm 2016 là 20 triệu đồng.
– Ngày 25/4/2017, nộp thuế TNDN tạm nộp quý I/2017 là 30 triệu đồng.
– Ngày 20/7/2017, nộp thuế TNDN tạm nộp quý II/2017 là 45 triệu đồng.
– Ngày 22/10/2017, nộp thuế TNDN tạm nộp quý III/2017 là 25 triệu đồng.
 Ngày 2/11/2017, nộp thuế TNDN theo quyết định của cơ quan thuế qua thanh tra, kiểm tra là 30 triệu đồng.
– Ngày 25/1/2018, nộp thuế TNDN tạm nộp quý IV/2017 là 50 triệu đồng.
=> Vậy số thuế TNDN tạm nộp trong năm 2017 của hoạt động sản xuất kinh doanh để ghi vào chỉ tiêu [E1] được xác định bằng: 
30+45+25+50 = 150 triệu đồng.

Chú ý: Tiền thuế TNDN của năm trước, tiền thuế TNDN bị truy thu thì không được ghi vào đây nhé

Chỉ tiêu [E2] – Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản:
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, đó là số thuế TNDN còn lại sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản. Các chứng từ nộp thuế được tính từ ngày đầu năm tài chính cho đến ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Riêng quyết toán thuế năm 2014, số thuế TNDN tạm nộp trong năm được xác định trên cơ sở số kê khai tạm tính của 3 quý trong năm 2014 và số thuế còn lại sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm của hoạt động chuyển nhượng bất động.

 
Chỉ tiêu [E3] – Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có):
– Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN tạm nộp trong năm từ các hoạt động khác ngoài hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản nêu trên sau khi đã bù trừ hết với các khoản thuế nợ năm trước chốt đến 31/1(năm tài chính trùng năm dương lịch) và các khoản thuế phát sinh trong năm có cùng tiểu mục.


Kết luận:
– Sau khi kê khai xong các bạn chỉ cần quan tâm đến 2 chỉ tiêu đó là: Chỉ tiêu G và I

– Nếu Chỉ tiêu G mà dương: Đây là số tiền thuế TNDN mà DN phải nộp
– Nếu Chỉ tiêu G mà âm (ở trong ngoặc): Đây là số tiền thuế TNDN mà DN nộp thừa. (Không phải nộp, các bạn có thể làm thủ tục hoàn hoặc chuyển sang kỳ sau)

Chỉ tiêu [I]Đây là số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp (ở chỉ tiêu G) với 20% số thuế TNDN phải nộp (ở chỉ tiêu H).
– Nếu Chỉ tiêu [I]: Mà âm thì không sao.
– Nếu Chỉ tiêu [I]Mà dương: Thì các bạn sẽ bạn bị phạt chậm nộp số tiền này. Công thức tính số tiền phạt này được thể hiện rõ tại Chỉ tiêu [M]

Như vậy: Nếu 2 Chỉ tiêu [G] và Chỉ tiêu [I] mà dương thì các bạn phải cộng tổng số tiền ở 2 chỉ tiêu G và M2 để đi nộp.


Ví dụ: 
Công ty Kế toán Thiên Ưng trong năm đã tạm nộp là 150 tr (có chứng từ nộp tiền nhé). Nhập số tiền này vào Chỉ tiêu E1: 150tr
– Nhưng Chỉ tiêu D là: 200tr (Số tiền phải nộp theo tờ khai quyết toán)
-> Tức là DN bạn phải nộp thêm 50tr nữa. Số tiền này thể hiện trên Chỉ tiêu G: 50tr

=> Như vậy sẽ xuất hiện Chỉ tiêu H: 200tr x 20% = 40tr (Đây là 20% của số thuế phải nộp theo quyết toán).
=> Xuất hiện Chỉ tiêu I = G – H = 50tr – 40tr = 10tr (Đây là số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp (ở chỉ tiêu G) với 20% số thuế TNDN phải nộp (ở chỉ tiêu H)
 
=> Kết luận: Các bạn phải nộp số thuế ở chỉ tiêu G: 50tr.
Đồng thời: DN bạn bị tính tiền chậm nộp đối với số tiền thuế chênh lệch từ 20% trờ lên ở Chỉ tiêu I: 10tr
– Số tiền này được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4/2017 (tức ngày 31/1/2018) đến ngày thực nộp tiền thuế TNDN.

-> Số tiền này được tính cụ thể ở Chỉ tiêu M.
VD: Công ty dự kiến là ngày 5/3/2018 sẽ nộp tiền thuế TNDN (quyết toán). Các nhập ngày này vào Chỉ tiêu M1 -> Sau đó phần mềm sẽ tự tính số tiền chậm nộp:
lập tờ khai quyết toán thuế tndn
=> Chỉ tiêu M2 = 165.000
 

=> Như vậy: DN bạn phải nộp 50tr (ở chỉ tiêu G) + 165.000 (ở chỉ tiêu M2)
 

– Còn số tiền chênh lệch 20% ở Chỉ tiêu H: = 40tr: Nếu DN chậm nộp thì bị tính tiền chậm nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (từ ngày 1/4/2018) đến ngày thực nộp số thuế này.

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN:
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
– Thời hạn nộp Tờ khai Quyết toán thuế TNDN 2017 là 
ngày 31/3/2018

(Theo thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013)

Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (918) 369.468