Phần mềm Excel được sử dụng rất nhiều tuy nhiên nếu bạn biết các phím tắt hỗ trợ cho người dùng thực hiện nhanh một lệnh hoặc chèn nhanh công thức. Sử dụng các tổ hợp phím tắt excel giúp bạn tiết kiệm được thời gian cũng như tăng tốc độ xử lý dữ liệu, soạn thảo trong excel. Mình giới thiệu tới các bạn các tổ hợp phím tắt trong excel được tổng hợp đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây.
Ctrl + Y: Chuyển tới bước làm sau cùng.
Ctrl + C: Copy nội dung của trong Excel.
Ctrl + X: Copy và xóa nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán dữ liệu copy vào ô Excel
F2: Chỉnh sửa ô tính đang đặt con trỏ chuột
Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô.
Enter: Xuống dòng
Shift + Phím Enter: Di chuyển lên ô phía trên.
Tab / Shift + Tab: Chuyển
Esc: Hủy việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa toàn bộ dữ liệu trong ô hoặc bảng tính được chọn
Phím Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa toàn bộ dữ liệu trong ô hoặc bảng tính được chọn
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại
Alt + H, A, R: Căn dữ liệu sang phải ô.
Alt + H , A, C: Căn dữ liệu ra giữa ô.
Alt + H , A, I: Căn dữ liệu sang trái ô
Ctrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên trái
Ctrl + Phím PagrUp: Chuyển sang sheet bên phải
Ctrl + W: Đóng bảng tínhexcel
Ctrl + O: Mở bảng tính excel mới
Ctrl + S : Lưu bảng tính excel.
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn dữ liệu trong cột.
Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + phím A (có thể bấm Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính excel
Phím Ctrl + Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Phím Shift + mũi tên: Chọn nhiều ô hơn trong bảng tính
Shift + Page Down / phím Shift + Page Up: Chọn nhiều ô xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Shift + Phím Home: Chọn nhiều ô đầu tiên của hàng.
Ctrl + Phím Shift + Home: Chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + Phím End: Chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính
Shift + Phím F8: Thêm một dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter / Shift + Enter: Di chuyển ô hiện tại xuống, lên
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải, trái
Phím Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải:Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.
Phím Shift + Home / Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu, đến cuối của ô.
Page Down / Page Up: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Page Down / Alt + Page Up: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab / phím Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Phím Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Phím Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + Phím H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Phím Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Phím Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Phím Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Phím Alt + mũi tên xuống: Hiển thị danh sách AutoComplete.
Ctrl + R: Copy nội dung ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.
Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.
Shift + F10, sau đó M: Xóa comment.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo, chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Mở liên kết bằng trình duyệt mặc định trên máy tính
Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn trong excel
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.
Alt + Shift + Mũi tên phải: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + mũi tên trái: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Phím Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Phím Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + phím Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.Cám ơn.