[VBA EXCEL BÀI 5] – CÁC THAO TÁC VỚI WORKSHEETS, SHEETS
1. Worksheets, Sheets là gì?
Là các bảng tính của excel, khi bạn mới mở một excel mới thông thường mặc định ta có 3 sheet với tên là (sheet1, sheet2, sheet3) vậy đây là các đối tượng worksheets, sheets.
Một workbook sẽ có rất nhiều bảng tính, tùy tính chất công việc mà bạn có thể tạo ra nhiều bảng tính có các công dụng khác nhau.
2. Làm việc với Sheets trong VBA
2.1 Di chuyển giữa các sheets với nhau:
Để có thể thao tác trên một sheet thì ta phải (select) or (active) nó, dưới đây ta có ba dòng lệnh có chức năng tương đương nhau.
2.2 Chọn một hoặc nhiều sheets:
Cái này rất quan trọng vì thông thường làm trên excel bạn sẽ làm việc trên nhiều sheet khác nhau, do đó đoạn code này sẽ giúp bạn chuyển đổi qua lại giữa các sheet với nhau.
Đề vô hiệu hóa dòng lệnh:
2.3 Các thuộc tính (sheet names, Code Names, Index Numbers)
Ngoài cách truy vấn trực tiếp từ ‘sheet1’, các bạn có thể thực hiện bằng cách gọi tên của sheet do các bạn tùy ý đặt, và từ chỉ số của sheet (được mặc định số thứ tự từ trái sang phải).
Vậy thì bạn đặt ra câu hỏi là vì sao có nhiều cách để gọi một sheet như vậy, đối với kiểu Code Namemục đích khi bạn đặt tên sheet dễ nhớ biết được sheet đó chứa dữ liệu gì, để từ đó viết code dễ hình dung hơn. Còn đối với dùng Index number sử dụng chủ yếu để đặt thay thế bằng biến để có thể thay đổi linh hoạt.
3. Các thao tác trên sheets
3.1 Chèn và xóa
Sử dụng cú pháp sau:
Worksheets.Add (Before, After, Count, Type)
Before : Đối tượng này chỉ khi chèn một sheet mới nằm trước một sheet nào đó đã tồn tại
After: Đối tượng này chỉ khi chèn một sheet mới nằm sau một sheetj nào đó đã tồn tại trước
Ví dụ:
Worksheets(“sheet”).Delete
Sheet: Tên sheet cần xóa, có thể dùng code name, index numbers
Ví dụ:
3.2 Copy và di chuyển
Worksheets(“sheet”).Copy (Before, After)
Ví dụ:
Lưu ý nếu bạn không chọn after or before thì mặc định excel sẽ copy sheet đó ra một workbook mới.
Worksheets(“sheet”).Move (Before, After)
3.3 Đổi tên
Worksheets(“tên cũ”).Name “tên mới”
3.4 Ẩn và hiện
worksheets(“sheet”).Visible = (False, true)
Có 2 lựa chọn nếu muốn ẩn sheet đi thì dùng false còn không thì dùng true.
4. Lời kết
Sau khi học xong bài này thì các bạn có cảm thấy là VBA có dễ không, đôi khi những thao tác như copy, đổi tên, di chuyển, bạn phải làm các file báo cáo riêng khi truy xuất từ file chính chỉ cần một 2 dòng lệnh là có thể thực hiện được những thao tác thủ công tốn thời gian.
Để học môn này nhanh đòi hỏi các bạn phải tự đánh code chứ không nên copy thả vào vì làm như vậy sẽ không nhớ được.
Thân ái!
?DienDan.Edu.Vn cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn. https://diendan.edu.vn/
DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.Cám ơn.