Chương 5: Tài khoản và ghi sổ kép
1. Hệ thống tài khoản kế toán
Có nhiều hệ thống tài khoản kế toán, nhưng trong chương trình môn nguyên lý kế toán, chúng ta đi nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vì nó phản ánh tương đối đầy đủ và chi tiết các tài khoản.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được áp dụng thống nhất hiện hành là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 20/03/2006. Danh mục cụ thể các tài khoản được trình bày trong hệ thống tài khoản kế
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Số
|
SỐ HIỆU TK
|
TÊN TÀI KHOẢN
|
|
TT
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
|
|||
01
|
111
|
Tiền mặt | |
1111
|
Tiền Việt Nam | ||
1112
|
Ngoại tệ | ||
1113
|
Vàng tiền tệ | ||
02
|
112
|
Tiền gửi Ngân hàng | |
1121
|
Tiền Việt Nam | ||
1122
|
Ngoại tệ | ||
1123
|
Vàng tiền tệ | ||
03
|
113
|
Tiền đang chuyển | |
1131
|
Tiền Việt Nam | ||
1132
|
Ngoại tệ | ||
04
|
121
|
Chứng khoán kinh doanh | |
1211
|
Cổ phiếu | ||
1212
|
Trái phiếu | ||
1218
|
Chứng khoán và công cụ tài chính khác | ||
05
|
128
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281
|
Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1282
|
Trái phiếu | ||
1283
|
Cho vay | ||
1288
|
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | ||
06
|
131
|
Phải thu của khách hàng | |
07
|
133
|
Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
||
08
|
136
|
Phải thu nội bộ | |
1361
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | ||
1362
|
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | ||
1363
|
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | ||
1368
|
Phải thu nội bộ khác | ||
09
|
138
|
Phải thu khác | |
1381
|
Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1385
|
Phải thu về cổ phần hoá | ||
1388
|
Phải thu khác | ||
10
|
141
|
Tạm ứng | |
11
|
151
|
Hàng mua đang đi đường | |
12
|
152
|
Nguyên liệu, vật liệu | |
13
|
153
|
1531
1532
1533
1534
|
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
|
14
|
154
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
15
|
155
|
1551
1557
|
Thành phẩm
Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản
|
16
|
156
|
Hàng hóa | |
1561
|
Giá mua hàng hóa | ||
1562
|
Chi phí thu mua hàng hóa | ||
1567
|
Hàng hóa bất động sản | ||
17
|
157
|
Hàng gửi đi bán | |
18
|
158
|
Hàng hoá kho bảo thuế | |
19
|
161
|
Chi sự nghiệp | |
1611
|
Chi sự nghiệp năm trước | ||
1612
|
Chi sự nghiệp năm nay | ||
20
|
171
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | |
21
|
211
|
Tài sản cố định hữu hình | |
2111
|
Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
2112
|
Máy móc, thiết bị | ||
2113
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn | ||
2114
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý | ||
2115
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm | ||
2118
|
TSCĐ khác | ||
22
|
212
|
2121
2122
|
Tài sản cố định thuê tài chính
TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
TSCĐ vô hình thuê tài chính.
|
23
|
213
|
Tài sản cố định vô hình | |
2131
|
Quyền sử dụng đất | ||
2132
|
Quyền phát hành | ||
2133
|
Bản quyền, bằng sáng chế | ||
2134
|
Nhãn hiệu, tên thương mại | ||
2135
|
Chương trình phần mềm | ||
2136
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | ||
2138
|
TSCĐ vô hình khác | ||
24
|
214
|
Hao mòn tài sản cố định | |
2141
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình | ||
2142
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | ||
2143
|
Hao mòn TSCĐ vô hình | ||
2147
|
Hao mòn bất động sản đầu tư | ||
25
|
217
|
Bất động sản đầu tư | |
26
|
221
|
Đầu tư vào công ty con | |
27
|
222
|
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | |
28
|
228
|
2281
2288
|
Đầu tư khác
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
|
29
|
229
|
2291
2292
2293
2294
|
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
|
30
|
241
|
Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411
|
Mua sắm TSCĐ | ||
2412
|
Xây dựng cơ bản | ||
2413
|
Sửa chữa lớn TSCĐ | ||
31
|
242
|
Chi phí trả trước | |
32
|
243
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | |
33
|
244
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
|
|||
34
|
331
|
Phải trả cho người bán | |
35
|
333
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | |
3331
|
Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ||
33311
|
Thuế GTGT đầu ra | ||
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập khẩu | ||
3332
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||
3333
|
Thuế xuất, nhập khẩu | ||
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
3335
|
Thuế thu nhập cá nhân | ||
3336
|
Thuế tài nguyên | ||
3337
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ||
3338
33381
33382
|
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ môi trường
Các loại thuế khác
|
||
3339
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | ||
36
|
334
|
Phải trả người lao động | |
3341
|
Phải trả công nhân viên | ||
3348
|
Phải trả người lao động khác | ||
37
|
335
|
Chi phí phải trả | |
38
|
336
|
Phải trả nội bộ | |
3361
3362
3363
3368
|
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Phải trả nội bộ khác
|
||
39
|
337
|
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng | |
40
|
338
|
Phải trả, phải nộp khác | |
3381
|
Tài sản thừa chờ giải quyết | ||
3382
|
Kinh phí công đoàn | ||
3383
|
Bảo hiểm xã hội | ||
3384
|
Bảo hiểm y tế | ||
3385
|
Phải trả về cổ phần hoá | ||
3386
|
Bảo hiểm thất nghiệp | ||
3387
|
Doanh thu chưa thực hiện | ||
3388
|
Phải trả, phải nộp khác | ||
41
|
341
|
3411
3412
|
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
|
42
|
343
|
3431
34311
34312
34313
3432
|
Trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi
|
43
|
344
|
Nhận ký quỹ, ký cược | |
44
|
347
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả | |
45
|
352
|
3521
3522
3523
3524
|
Dự phòng phải trả
Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả khác
|
46
|
353
|
Quỹ khen thưởng phúc lợi | |
3531
|
Quỹ khen thưởng | ||
3532
|
Quỹ phúc lợi | ||
3533
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ | ||
3534
|
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty | ||
47
|
356
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | ||
3562
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ | ||
48
|
357
|
Quỹ bình ổn giá | |
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
|||
49
|
411
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
4111
41111
41112
|
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
Cổ phiếu ưu đãi
|
||
4112
|
Thặng dư vốn cổ phần | ||
4113
|
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu | ||
4118
|
Vốn khác | ||
50
|
412
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản | |
51
|
413
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
4131
|
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ | ||
4132
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động | ||
52
|
414
|
Quỹ đầu tư phát triển | |
53
|
417
|
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp | |
54
|
418
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | |
55
|
419
|
Cổ phiếu quỹ | |
56
|
421
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
4211
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước | ||
4212
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay | ||
57
|
441
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | |
58
|
461
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp | |
4611
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước | ||
4612
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay | ||
59
|
466
|
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ | |
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
|
|||
60
|
511
|
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
5111
|
Doanh thu bán hàng hóa | ||
5112
|
Doanh thu bán các thành phẩm | ||
5113
5114
|
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
|
||
5117
|
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư | ||
5118
|
Doanh thu khác | ||
61
|
515
|
Doanh thu hoạt động tài chính | |
62
|
521
|
Các khoản giảm trừ doanh thu | |
5211
|
Chiết khấu thương mại | ||
5212
|
Giảm giá hàng bán | ||
5213
|
Hàng bán bị trả lại | ||
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|||
63
|
611
|
Mua hàng | |
6111
|
Mua nguyên liệu, vật liệu | ||
6112
|
Mua hàng hóa | ||
64
|
621
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp | |
65
|
622
|
Chi phí nhân công trực tiếp | |
66
|
623
|
Chi phí sử dụng máy thi công | |
6231
|
Chi phí nhân công | ||
6232
|
Chi phí nguyên, vật liệu | ||
6233
|
Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
6234
|
Chi phí khấu hao máy thi công | ||
6237
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6238
|
Chi phí bằng tiền khác | ||
67
|
627
|
Chi phí sản xuất chung | |
6271
|
Chi phí nhân viên phân xưởng | ||
6272
|
Chi phí nguyên, vật liệu | ||
6273
|
Chi phí dụng cụ sản xuất | ||
6274
|
Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6277
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6278
|
Chi phí bằng tiền khác | ||
68
|
631
|
Giá thành sản xuất | |
69
|
632
|
Giá vốn hàng bán | |
70
|
635
|
Chi phí tài chính | |
71
|
641
|
Chi phí bán hàng | |
6411
|
Chi phí nhân viên | ||
6412
|
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì | ||
6413
|
Chi phí dụng cụ, đồ dùng | ||
6414
|
Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6415
|
Chi phí bảo hành | ||
6417
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6418
|
Chi phí bằng tiền khác | ||
72
|
642
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
6421
|
Chi phí nhân viên quản lý | ||
6422
|
Chi phí vật liệu quản lý | ||
6423
|
Chi phí đồ dùng văn phòng | ||
6424
|
Chi phí khấu hao TSCĐ | ||
6425
|
Thuế, phí và lệ phí | ||
6426
|
Chi phí dự phòng | ||
6427
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài | ||
6428
|
Chi phí bằng tiền khác | ||
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
|
|||
73
|
711
|
Thu nhập khác | |
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
|
|||
74
|
811
|
Chi phí khác | |
75
|
821
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | |
8211
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành | ||
8212
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại | ||
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|||
76
|
911
|
Xác định kết quả kinh doanh |
Hệ thống tài khoản doanh nghiệp nêu trên, bao gồm 92 tài khoản tồng hợp được chia ra thành 10 loại, trong đó có 86 tài khoản từ loại 1 đến loại 9 (gọi là tài khoản trong bảng) và 6 tài khoản loại 0 (được gọi là tài khoản ngoài bảng).
Số hiệu tài khoản được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất, chữ số đầu tiên là loại tài khoản, chữ số thứ 2. là nhóm tài khoản, chữ số thứ 3 là tài khoản cấp 1, chữ số thứ 4 là tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 là tài khoản cấp 3.
2. Kết cấu chung của các loại tài khoản trong hệ thống tài khoản
– Đối với tài khoản loại 1, loại 2: là tài khoản tài sản
Những tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có ở doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Kết cấu chung của nó giống như kết cấu tài khoản tài sản:
– Đối với tài khoản loại 3, loại 4: là tài khoản nguồn vốn
Những tài khoản này đều có đối tượng phản ánh là nguồn gốc hình thành các loại tài sản của đơn vị nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản nguồn vốn.
– Đối với tài khoản loại 5, loại 7. Là tài khoản doanh thu
Những tài khoản này phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập cũng như các khoản làm giảm doanh thu, thu nhập của các hoạt động kinh doanh nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản doanh thu.
– Đối với tài khoản loại 6, loại 8: Là tài khoản chi phí.
Những tài khoản này đều có đối tượng phản ánh chi phí của các hoạt động kinh tế đã diễn ra trong kỳ nên kết cấu chung của nó giống như kết cấu của tài khoản chi phí.
– Đối với tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển là việc chuyển kết số của một tài khoản này sang tài khoản khác làm cho nó có số dư bằng không.
Nghiệp vụ này thường diễn ra vào thời điểm cuối kỳ nhằm tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm hay xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Khi thực hiện nghiệp vụ kết chuyển cũng phải tuân thủ nguyên tắc ghi sổ kép.
– Đối với tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng
Những tài khoản ngoài bảng có kết cấu: số phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, số dư ở bên Nợ. Phương pháp ghi sổ tài khoản loại 0 là ghi sổ đơn, không có quan hệ đối ứng tài khoản.
Lưu ý.
– Trong 86 tài khoản thuộc từ loại 1 cho đến loại 9 và 7 tài khoản loại 0 có một số tài khoản mà kết cấu của nó không thuộc những loại kết cấu vừa nêu trên, đó là các tài khoản có tính chất điều chỉnh số liệu cho một tài khoản nào đó.
Tùy theo nội dung cụ thể mà tác đụng điều chỉnh có thể điều chỉnh tăng hoặc điều chỉnh giảm.
– Trường hợp điều chỉnh tăng thì kết cấu của tài khoản điều chỉnh sẽ thống nhất với kết cấu của tài khoản được điều chỉnh.
Tức là phải có kết số cùng bên để khi lên báo cáo thì được cộng lại để làm tăng. Trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện nay không có tài khoản mang tính chất điều chỉnh tăng.
– Trường hợp điều chỉnh giảm thì kết cấu của tài khoản điều chỉnh sẽ ngược lại với kết cấu của tài khoản được điều chỉnh tức là phải có kết số khác bên để khi lên báo cáo tổng hợp lại thì khấu trừ lẫn nhau để làm giảm số cần điều chỉnh.
Trong hệ thống tài khoản có các tài khoản điều chỉnh giảm là:
TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 139 – Dự phòng phải thu khó đòi
TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tổn kho
TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Những tài khoản này có kết cấu ngược với kết cấu chung, kết cấu của chúng như sau:
Những tài khoản điều chỉnh trên đây khi ghi số liệu vào bảng cân đối kế toán phải ghi bằng số âm để giảm trừ các khoản cần điều chỉnh. Để khỏi nhầm lẫn người ta đã đánh dấu (*) vào các chỉ tiêu phải ghi số âm.
3. Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Đây là cách phân loại tài khoản theo tính khái quát của nội dung phản ánh trên các tài khoản cần thiết.
– Tài khoản tổng hợp: Là những tài khoản phản ánh một cách tổng quát giá từ các loại tài sản, nguồn vốn hay quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong hệ thống tài khoản, tài khoản tổng hợp là tài khoản cấp I, những tài khoản này có 3 chữ số (hệ thống hiện hành có 92 tài khoản kể cả tài khoản ngoài bảng).
– Tài khoản phân tích: Là những tài khoản phản ánh một cách chi tiết hơn, cụ thể hơn những nội dung kinh tế đã được phản ánh trên tài khoản tổng hợp để phục vụ cho những yêu cầu quản lý khác nhau.
Tùy theo mức độ chi tiết mà các tài khoản phân tích có thể là tài khoản cấp 2, cấp 3 hay các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Tài khoản cấp 2 còn gọi là tiểu khoản, là một hình thức chi tiết số tiền đã được phản ánh trên tài khoản cấp I, nó được nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi và số hiệu cho từng ngành cũng như toàn bộ nền kinh tế, nguyên tắc của từng tài khoản cấp 2 giống như cấp I. Tài khoản cấp 2 có 4 chữ số.
Sổ kế toán chi tiết: Là một hình thức phản ánh một cách chi tiết hơn số liệu đã được phản ánh trên các tài khoản cấp I, cấp II.
Ngoài chỉ tiêu giá trị, sổ kế toán chi tiết còn kết hợp phản ánh một số chỉ tiêu khác như hiện vật, thời gian lao động và các chỉ tiêu cần thiết khác.
Ví dụ:
Tài khoản 211 – TSCĐ hữu hình, theo quy định có 6 tài khoản cấp 2 như sau:
2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 – Máy móc, thiết bị
2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 – TSCĐ khác.
Mỗi tài khoản cấp 2 như trên lại có thể chi tiết thành nhiều nhóm. Mỗi nhóm lại bao gồm nhiều thứ khác nhau.
Tình hình sử dụng của từng đối tượng tài sản cố định khác nhau phải được theo dõi riêng trênmột trang sổ khác nhau gọi là thẻ tài sản cố định.
4. Mối quan hệ giữa tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích
Tài khoản tổng hợp tập hợp nhiều loại tài sản hoặc quá trình kinh tế có phạm vi sử dụng hoặc nội dung giống nhau.
Tài khoản phân tích, ngược lại, phân chia đối tượng hạch toán kế toán thành nhiều bộ phận nhỏ để phản ánh.
Tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích có mối quan hệ mật thiết không những về nội dung phản ánh mà cả về kết cấu ghi chép.
Thể hiện ở nguyên tắc:
– Tổng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tất cả các tài khoản phân tích phải đúng bằng số dư đầu kỳ, cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.
– Tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của tất cả các tài khoản phân tích phải đúng bằng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của tài khoản tổng hợp.
– Để đảm bảo nguyên tắc này thì khi phản ánh vào tài khoản tổng hợp những nội dung có liên quan đến tài khoản phân tích nào thì kếtoán phải đồng thời ghi chép vào tài khoản phân tích đó.
– Việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tổng hợp gọi là kế toán tổng hợp.
– Việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản phân tích gọi là kế toán chi tiết.
Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết phải tiến hành đồng thời với nhau tạo cơ sở cho việc đối chiếu kiểm tra số liệu.
Trong đó kế toán tổng hợp cung cấp những chỉ tiêu tổng quát về tài sản, nguồn vốn, kết quả sản xuất kinh doanh.
Kế toán chi tiết cung cấp số liệu chi tiết có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ tài sản cũng như trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết những vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng, nhạy bén.
DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.Cám ơn.