RaoVat24h
Excel Office

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ kế toán trên Excel

Advertisement

Ở bài viết trước các bạn đã được hướng dẫn cách làm sổ sách kế toán trên Excel thực hiện trên Mẫu sổ sách mà https://diendan.edu.vn sưu tầm. Phần này các bạn sẽ được hướng dẫn làm các bút toán kết chuyển cuối kỳ, cụ thể như sau:

 
1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng ( các bạn phải căn cứ vào bảng lương nhé):

a. Tính tiền lương phải trả CBCNV:

Nợ TK 6421  : Tổng lương của bộ phận bán hàng
Nợ TK 6422  :  Tổng lương của bộ phận quản lý
          Có TK 334 : Tổng lương phải trả cho CNV

b.  Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào chi phí ( Trích BHTN với điều kiện doanh nghiệp có trên 10 lao động). (Năm 2014 tỷ lệ các khoản trích theo lương đã thay đổi)

+/ Bộ phận bán hàng:các bút toán kết chuyển cuối kỳ trên excel kế toán

Nợ TK 6421    :  Tổng số trích cho bộ phận bán hàng
            Có TK 3383  :  Lương CB x 18%
            Có TK 3384 :  Lương CB x 3%
            Có TK 3389 : Lương CN x 1%


+/ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 6422     :    Tổng số trích cho bộ phận quản lý
            Có TK 3383  :  Lương CB x 18%
            Có TK 3384   :   Lương CB x 3%
            Có TK 3389  ;   Lương CN x 1%

+/ Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào lương của cán bộ công nhân viên

Nợ TK 334  :   Tổng số trích cho bộ phận quản lý
            Có TK 3383   :   Lương CB x 8%
            Có TK 3384    :  Lương CB x 1,5%
            Có TK 3389    :   Lương CN x 1%

 +/ Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)

Nợ TK 334   :       Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Nợ TK 3335 : Thanh toán lương cho CBCNV:
Nợ TK 334      :    Tổng tiền thnh toán cho CNV, sua khi đã trừ đi các khoản  giảm trừ                                  
          Có TK 1111 hoặc 1121        
   
+/ Thanh toán tiền bảo hiểm:

Nợ TK 3383    :    Số tiền đã trích BHXH
Nợ TK 3384    :      Số tiền đã trích BHYT
Nợ TK 3389    :      Số tiền đã trích BHTN
              Có TK 1111 hoặc 1121  :   Tổng phải thanh toán
 
2.  Trích khấu hao tài sản cố định:

Nợ TK 6421   :     Số khấu hao kỳ này của bộ phận bán hàng
Nợ TK 6422    :   Số khấu hao kỳ này của bộ phận quản lý
            Có TK 2141   :    Tổng khấu hao đã trích trong kỳ
 

3. Phân bổ chi phí trả trướng dài hạn, ngắn hạn ( nếu có)

Nợ TK 6421 : Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 6422  :   Số chi phí ngắn hạn/ dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận quản lý
        Có TK 142, 242  :    Tổng số đã phân bổ trong kỳ
 

4. Kết chuyển thuế GTGT:

– Là việc tính ra số thuế phải nộp hay còn được khấu trừ. Kế toán thực hiện 1 bút toán kết chuyển chung như sau:

Nợ TK 3331
        Có TK 1331 :   Số tiền là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản

Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 133 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ:

– Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 133 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nôp
– Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 3331 thì TK 133 sẽ còn số dư và còn được khấu trừ
– Để biết được số tiền nhỏ nhât là của tài khoản nào thì phải thực hiện lcọ trên NKC và kiểm tra số tiền phát sinh của TK 1331, 1332 và 3331 tiếp sau là kiểm tra số dư đầu kỳ của các TK đó

Cách xác định số tiền từng tài khoản để biết được số nhỏ nhất như sau:

Tổng TK 133 = Số dư đầu kỳ ( nếu có) – Tổng phát sinh Có 133 ( Lưu ý: Trong TK 133 có TK 1331 và 1332 )
Tổng TK 3331 = Tổng Psinh Có 3331 – Tổng Phát sinh Nợ 3331

Cụ thể từng trường hợp như sau:

a.  Trường hợp 1:

Số dư ĐK TK 1331   +  Số PS Nợ TK 1331  –  Số PS Có TK 1331  >  Số PS Có TK 3331  –  Số PS Nợ TK 3331


Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331

Bút toán và công thức tính ra số thuế của TK 3331:

Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
            Có TK 1331

b. Trường hợp 2:

Số dư ĐK TK 1331   +  Số PS Nợ TK 1331  –  Số PS Có TK 1331  <  Số PS Có TK 3331  –  Số PS Nợ TK 3331


Bước 1:  Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền cảu TK 1331 + TK 1332 lớn hơn TK 3331:
Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331.

Bút toán thực hiện trong trường hợp này:

Nợ TK 3331      = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
             Có TK 1331   =  Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư ĐK TK 1331
             Có TK 1332   = Kết quả của TK 3331 – Kết quả của TK 1331

Bước 2:  Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 nhỏ hơn TK 3331:
Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là tổng số tiền thuế của TK 1331 + TK 1332.

Bút toán thực hiện trong trường hợp này :

Nợ TK 3331  = Tổng cộng TK 1331 + TK 1332
           Có TK 1331    = Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư ĐK TK 1331
          Có TK 1332     = Sumif Nợ TK 1332 – Sunif Có TK 1332 + Dư ĐK TK 1332

Chú ý: Phải đối chiếu với tờ khai thuế tháng khớp với số dư TK 133 hoặc TK 3331 trên bảng Cân Đối phát sinh tháng.
 

5. Tập hợp giá vốn hàng bán:

( Chú ý: Khi hạch toán đến bút toán này. Kế toán phải tổng hợp được bảng “ Nhật xuất tồn kho” cuối kỳ và tìm được được đơn giá xuất kho về Phiếu xuất kho).

Nợ TK 632
           Có TK 156  =  Dòng tổng cộng của Cột thành tiền giá vốn xuất kho trên PXK.
 
6. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( nếu có):

Nợ TK 5111
           Có TK 521      = Sumif Nợ TK 521
 

7. Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ:

  Nợ TK 5111
            Có TK 911   = Sumif Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111
 

8. Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính ( nếu có ) trong kỳ:

Nợ TK 515
        Có TK 911      = Sumif Có TK 515
 

9 .Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính( nếu có ) trong kỳ;

Nợ TK 911
                  Có TK 635  = Sumif Nợ TK 635
 

10.  Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:

Nợ TK 911
             Có TK 632    = Sumif Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632
 

11. Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ:

 Nợ TK 911
                   Có TK 6421  = Sumif Nợ TK 6421 – Sumif Có TK 6421
 

12. Kết chuyển chi phí quản lý trong kỳ:

Nợ TK 911
                   Có TK 6422    = Sumif Nợ TK 6422 – Sumif Có TK 6422
 

13. Kết chuyển thu nhập khác ( nếu có) trong kỳ:

Nợ TK 711
                Có TK 911  = Sumif Có TK 711
 

14. Kết chuyển chi phí khác( nếu có ) trong kỳ:

Nợ TK 911
            Có TK 811    = Sumif Nợ TK 811
 

15. Tạm tính thuế TNDN phải nộp trong quý ( nếu có lãi )

Nợ TK 821
             Có TK 3334   = ( Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911 ) x %  thuế suất.

– Công thức trên áp dụng trong trường hợp tập hợp Doanh thu, chi phí theo quý. Trường hợp nếu tâp hợp Doanh thu, Chi phí theo tháng thì thu nhập tính thuế phải căn cứ vào Lãi ( lỗ ) trước thuế của tháng cuối quý và lãi ( lỗ ) trước thuế của số dư đầu tháng cuối quý . ( Chú ý được chuyển lỗ )
 
16. Kết chuyển chi phí thuế TNDN ( nếu có) trong kỳ ( Chỉ thực hiện ở cuối năm tài chính)

Nợ TK 911
                  Có TK 821      = Sumif Nợ TK 821
 
16. Kết chuyển lãi ( lỗ) trong kỳ:

+/ Nếu lãi:

Nợ TK 911
          Có TK 4212  = Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911

+/ Nếu lỗ:

Nợ TK 4212
                Có TK 911   = – ( Sumif Có TK 911 – Sumif Nợ TK 911)

Tham khảo thêm: Bạn có thể tải 

Tặng 300 file Excel kế toán sưu tầm

https://quantriexcel.blogspot.com/2019/10/huong-dan-tai-file-tren-quan-tri-excel.html

Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (918) 369.468