Hàm Vlookup cách sử dụng và bài tập áp dụng vlookup
Vlookup là 1 trong những hàm dò tìm dữ liệu được sử dụng nhiều nhất trong Excel. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa hiểu rõ cách sử dụng hàm vlookup này, vì vậy trong bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cùng bài tập áp dụng vlookup.
Hàm Vlookup là hàm dùng để tìm kiếm giá trị và trả về kết quả theo phương thức hàng dọc (theo cột). Hàm này còn dùng để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột một cách nhanh và chuẩn xác nhất.
Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng hàm Vlookup, Vlookup 2 điều kiện, vlookup nhiều điều kiện, kết hợp vlookup và If, Vlookup và left, right.
1. Hàm Vlookup
Cú pháp lệnh (syntax): VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)
Trong đó:
– Lookup_value: Giá trị cần dò tìm.
– Table_array: Bảng chứa dữ liệu cần dò tìm, bạn nhấn F4 để khoá địa chỉ tuyệt đối cho mục đích copy công thức tự động.
– Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm.
– Range_lookup: Kiểu dò tìm (Là giá trị Logic: TRUE=1, FALSE=0 quyết định dò tìm chính xác hay tương đổi với bảng dò).
+ Nếu Range_lookup = 0: dò tìm chính xác.
+ Nếu Range_lookup = 1: dò tìm tương đối
_ Khi đó những giá trị trong cột đầu tiên của table_array phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
+ Nếu bỏ qua đối số này thì Excel hiểu là Range_lookup = 1
* Lưu ý: Vlookup được sử dụng khi bảng dữ liệu dò có chứa giá trị dò tìm sắp xếp theo cột (theo chiều dọc) nếu bảng dữ liệu có giá trị dò tìm sắp xếp theo chiều ngang chúng ta phải sử dụng hàm Hlookup.
Ví dụ 1 bài tập sử dụng Vlookup
– Bạn hãy điền vào cột Đơn giá theo Loại vật tư từ thông tin Bảng phụ theo ví dụ dưới đây:
Trong ví dụ trên, tại ô D5 ta gõ công thức: =VLOOKUP(B5;$F$6:$H$9;3;0)
Trong đó:
Vlookup: là hàm dùng để tìm kiếm ra LOẠI VẬT TƯ tại BẢNG PHỤ có Đơn giá.
B5: Là Giá trị cần dò tìm; ở đây là các Giá trị trong cột Loại Vật tư (Xi Măng, Bột màu, Sơn gỗ)
$F$6:$H$9: Bảng dữ liệu dò tìm, chính là F6:H9 nhưng khoá địa chỉ tuyệt đối (nhấn F4) để Copy công thức xuống các ô D6→D12.
3: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Đơn giá;
0: là kiểu dò tìm chính xác.
– Ở ví dụ tiếp theo chúng ta sẽ thực hiện dò tìm tương đối (kiểu dò trong hàm Vlookup là:1) Xếp loại học lực dựa vào Điểm trung bình (ĐTB) trong Bảng Xếp Loại. Sau khi nhập công thức và copy xuống các ô từ D5→D10 ta được bảng sau:
Trong ví dụ này thì ở ô D4 nhập công thức: =VLOOKUP(C4,$F$6:$G$10,2,1)
Trong đó:
C4: là giá trị dò tìm
$F$6:$G$10: Là bảng dữ liệu cần dò giá trị
2: Thứ tự cột giá trị cần lấy, trong trường hợp này chính là cột Đơn giá;
1: Kiểu dò tìm tương đối (gần đúng)
2. Hàm Vlookup và Left
– Như các bạn đã biết, hàm Left là hàm lấy ký tự bên trái một chuỗi bất kỳ, khi kết hợp Vlookup và left giúp cho việc dò tìm kết quả nhanh và chính xác trong nhiều bài toán cụ thể.
* Cú pháp hàm left:=Left(text,n)
Ví dụ: Điền vào cột Tên hàng biết rằng ký tự đầu của Phiếu xuất kho là Mã VT
– Vậy trong ô C5 nhập công thức: =VLOOKUP(LEFT(B5,1),$E$5:$F$7,2,0) sau đó các bạn Fill (copy) kết quả xuống là hoàn thành yêu cầu bài toán.
– Ý nghĩa công thức: Đầu tiên hàm left lấy 1 ký tự bên trái ô B5, dò tìm ký tự này trong bảng E5:F7, khi gặp giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột thứ 2 của bảng E5:F7.
3. Hàm Vlookup và Right
– Hàm Right là hàm lấy ký tự bên phải một chuỗi bất kỳ, khi kết hợp Vlookup và Right cũng tương tự như Vlookup kết hợp left giúp cho việc dò tìm kết quả nhanh và chính xác trong nhiều bài toán cụ thể.
* Cú pháp hàm Right: =Right(text,n)
Ví dụ: Điền vào cột Tên hàng biết rằng ký tự cuối của Phiếu xuất kho là Mã VT
– Như vậy, trong ô C5 ta nhập công thức: =VLOOKUP(RIGHT(B5,1),$E$4:$F$7,2,0) sau đó Fill (copy) kết quả xuống là hoàn thành yêu cầu bài toán.
– Ý nghĩa công thức: Đầu tiên, hàm Right sẽ lấy 1 ký tự bên phải ô B5, dò tìm giá trị này trong bảng E4:F7, khi gặp giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong cột thứ 2 của bảng E4:F7.
4. Hàm Vlookup kết hợp IF
– Hàm IF là một trong những hàm điều kiện được dùng phổ biết nhất trong Excel, khi kết hợp IF và Vlookup giúp cho nhiều bài toán được giải quyết nhanh chóng.
* Cú pháp hàm IF:=if(logical_test, value if true, value if false)
Ví dụ: Điền vào cột mức Giá của Mã VT biết rằng, ký tự đầu phiếu xuất kho là Mã VT, ký tự cuối Phiếu xuất kho là Giá.
– Như vậy, trong ô C5 nhập công thức: =VLOOKUP(LEFT(B5,1),$E$4:$G$7,IF(RIGHT(B5,1)=”1″,2,3),0) sau đó Fill kết quả xuống là chúng ta hoàn thành yêu cầu bài toán.
+ Ý nghĩa công thức:
– Đầu tiên, Hàm Left lấy 1 ký tự bên trái ô B5, dò tìm giá trị này trong bảng E4:G7, khi thấy giá trị dò tìm sẽ trả về giá trị tương ứng trong dòng do hàm IF trả về
– Đối với hàm IF, đầu tiên lấy 1 ký tự bên phải ô B5 kiểm tra giá trị này có =”1″ hay không, nếu bằng thì trả về 2, nếu không trả về 3. Giá trị do if trả về chính là dòng trả về kết quả của Hlookup.
5. Hàm Vlookup 2 điều kiện
– Để hiểu rõ cách sử dụng Vlookup 2 điều kiện chúng ta cùng xem một ví dụ cụ thể như hình dưới đây:
– Yêu cầu: Làm sao biết sản lượng của mỗi sản phẩm trong từng ca
+ Ở bài toán này chúng ta sẽ dùng Vlookup 2 điều kiện như sau:
– Như vậy bạn cần tạo 1 cột phụ bằng cách nhập vào A4 công thức: =B4&C4; sau đó trong ô G7 bạn nhập công thức như sau: =VLOOKUP(G5&G6,$A$4:$D$9,4,0) và ta có kết quả như hình trên.
* Mời các bạn xem video hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Vlookup – How to use Vlookup function in Excel
Hi vọng qua phần hướng dẫn cách sử dụng Vlookup ở trên sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về hàm vlookup để áp dụng cho bảng tính thực tế.
Ngoài Vlookup, còn có các hàm dò tìm rất hữu ích và phổ biến khác như Hlookup, Index và Match, . . . tất cả các hướng dẫn này sẽ được giới thiệu trên HayHocHoi.vn, các bạn hãy tìm đọc và tham khảo nhé.
DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.Cám ơn.