KPI - Key Performan" />
RaoVat24h
Kinh doanh Quản trị nhân lực

KPI collection – chỉ số KPI là gì – cách xây dựng KPI

Advertisement

KPI – Key Performance Indicator – có nghĩa là chỉ số đánh giá thực hiện công việc. Thông thường mỗi chức danh sẽ có bản mô tả công việc hoặc kế hoạch làm việc hàng tháng. Nhà quản lý sẽ áp dụng các chỉ số để đánh giá hiệu quả của chức danh đó. Dựa trên việc hoàn thành KPI, công ty sẽ có các chế độ thưởng phạt cho từng cá nhân.


Thế nào là một KPI? Điều đó do bạn định ra các chỉ số cho từng chức danh, nhưng một kpi cũng phải đáp ứng được 5 tiêu chuẩn của một mục tiêu. Bạn cần xem thêm về quản trị theo mục tiêu để biết 5 tiêu chuẩn này.

Để thực hiện KPI, công ty nên xây dựng một hệ thống các mục tiêu từ cao xuống thấp theo phương pháp MBO, tuy vậy có những công việc khó có thể thiết lập được các mục tiêu, khi đó người ta sẽ xây dựng các chuẩn cho quá trình (gọi là phương pháp quản lý theo quá trình MBP), các chuẩn đó cũng là các kpi.

Trong phần dưới đây, trao đổi một số kpi cho các bộ phận.

1. KPI cho sale – marketing:

1.1 Tỷ lệ phản hồi / tổng số gửi đi: 
– Công thức = tổng số phản hồi khách hàng / tổng số thông tin gửi tới khách hàng.
– Tỷ lệ này đo lường hiệu quả của marketing trực tiếp của các sale rep.Các chương trình markeing trực tiếp có thể là gửi thư, gửi email….

1.2 Tỷ lệ khách hàng bị mất sau khi mua hàng lầu đầu:

– Công thức= bằng tổng số khách hàng mua hàng lần đầu bỏ đi/tổng số khách hàng mua hàng lần đầu.
– Tỷ lệ này thấp có thể do các nguyên nhân: sản phẩm của bạn không phù hợp, sản phẩm tốt nhưng quảng cáo không tốt dẫn đến khách hàng không phải mục tiêu lại đi mua hàng của bạn…

1.3 Mức độ biết đến sản phẩm: được đo lường trước và sau quảng cáo 

– Tỷ lệ = số người nhận ra sản phẩm của bạn/tổng số người thu thập.
– Tỷ lệ này được đo lường trước và sau khi quảng cáo.

2. KPI đánh giá hiệu quả nhân sự:

2.1 Tỷ lệ vòng đời nhân viên

– Tỷ lệ vòng đời của nhân viên = tổng thời gian phục vụ trong DN của tất cả nhân viên/ tổng số nhân viên doanh nghiệp đã tuyển.
– Bạn có thể tính vòng đồi cho toàn công ty và cho chức danh, cho bộ phận.
– Đối với chức danh nếu vòng đồi quá thấp điều này có thể không phải do phía công ty mà do bản chất của xã hội, ví dụ các chức danh hay làm thời vụ.
– Đối với các bộ phận, một phần có thể do cách quản lý của trưởng bộ phận dẫn đến vòng đồi của NV thấp.

2.2 Tỷ lệ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ:

– Công thức = số nhân viên không hoàn thành/ tổng số nhân viên.
– Bạn xem xét tỷ lệ này của toàn công ty và của từng bộ phận.
– Tỷ lệ quá thấp của công ty hoặc từng bộ phận làm bạn cần chú ý. Đôi khi bạn cũng cần phải xem lại, các tỷ lệ quá thấp là do sếp bộ phận đó đánh giá quá khắt khe, ngược lại hầu như không có nhân viên bị đánh giá kém hoặc tốt cũng làm bạn lưu ý (sếp có xu hướng bình quân chủ nghĩa).

3 KPI cho sản xuất:

3.1 Tỷ lệ sử dụng NVL tiêu hao:

– Công thức: = số lượng tiêu hao thực tế ngoài định mức / số lượng tiêu hao cho phép.
– Tỷ lệ này đo lường bằng tỷ lệ 100 %. Tỷ lệ càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã tiêu tốt càng nhiều NVL ngoài định mức.
– Tỷ lệ này giúp bạn xác định mức tiêu hao trung bình của NVL từ đó có quyết định tỷ lệ phù hợp cho các đơn hàng sắp tới. Ở các đơn vị gia công, tỷ lệ tiêu hao thấp giúp cho DN sẽ có thêm nguồn thu nhập khi bán lại các NVL tiêu hao còn dư.
KPI sản phẩm lỗi
1. Tỷ lệ phải làm lại – rework

– Tỷ lệ phải làm lại là số sản phẩm làm hư phải sửa lại theo yêu cầu.
– Tỷ lệ này phản ảnh thời gian mất mát của công ty do công nhân phải làm lại sản phẩm, công đoạn.

Các loại tỷ lệ làm lại:

a. Tỷ lệ làm lại của các công nhân trong một bộ phận. 

– Tỷ lệ này phản ảnh tay nghề của công nhân hay mức độ cẩn thận của từng công nhân.
– Có những công nhân năng suất rất cao nhưng tỷ lệ làm lại cũng rất cao.

b. Tỷ lệ làm lại của cả một bộ phận: 

– sử dụng tỷ lệ này để biết mức độ hàng phải làm lại và khả năng quản lý của trưởnmg bộ phận đó.

c. Tỷ lệ làm lại của các bộ phận so sánh với nhau. 

– Tỷ lệ này so sánh tỷ lệ làm lại giữa các bộ phận, bạn không phải so sánh về mặt giá trị mà bạn chỉ cần so sánh về mặt số lượng.

d. Tỷ lệ làm lại của toàn công ty.

e. Số tiền bị mất do phải làm lại. 

– Thời gian mất mát do phải làm lại sản phẩm bao gồm thời gian đã làm sản phẩm + thời gian phải làm + thời gian chuẩn bị – thời gian chuẩn. 

– Bạn nhân thời gian với năng suất * đơn giá để ra hao phí về mặt giá trị tiền. Bạn có thể so sánh giữa các cá nhân và bộ phận với nhau.

2. Tỷ lệ hàng hư 
Tỷ lệ hàng hư là toàn bộ các sản phẩm bị hư do bộ phận hoặc cá nhân đó làm ra.

a> Tỷ lệ hàng hư cá nhân

– Tỷ lệ hàng hư của cá nhân có thể tính theo công đoạn hay sản phẩm.
– Bạn nên có một chính sách thưởng/phạt để khuyến khích giảm và phạt tăng đối với tỷ lệ này.
– Ví dụ: bạn tính từng tỷ lệ bạn sẽ có mức thưởng tương ứng với số tiền bạn thu được do giảm tỷ lệ hàng hư. Công ty bạn tỷ lệ hàng hư là 3 %, vậy nếu 2 % thì nhân viên được 1 % * số lượng hàng * đơn giá * tỷ lệ thưởng (ví dụ là 15 %). Tất nhiên, bạn cần đưa ra một con số đủ hấp dẫn công nhân.

b> Tỷ lệ hàng hư bộ phận

– Bằng tổng số lượng hư/ tổng số lượng sản phẩm / order.
– Bạn có thể tạo chính sách thưởng phạt như phần 2.b. 
===================================
Danh mục tài liệu đánh giá thực hiện công việc theo phương pháp KPI
download đầy đủ: http://sites.google.com/site/docaocuong/Home/quality-supervise—assurance

1. KPI về đánh giá hiệu quả nhân sự
1.1 KPI đánh giá về lương – 4kpi.
2.2 KPI đánh giá về tuyển dụng – 6 kpi
3.3 KPI đánh giá về an toàn lao động – 4kpi.
4.4 KPI đánh giá hiệu quả đào tạo – 5kpi
5.5 KPI đánh giá hiệu quả công việc – 4kpi
6.6 KPI đánh giá hiệu quả giờ làm việc – 3kpi
7.7 KPI đánh giá về lòng trung thành – 4kpi
8.8 KPI đánh giá hiệu quả năng suất nguồn nhân lực – 5kpi
9.9 KPI đánh giá hiệu quả hoạt động cải tiến – 2 kpi
10.10 KPI về đánh giá nguồn nhân lực – 3kpi

2. KPI về đánh giá hiệu quả marketing
2.1 KPI đánh giá hiệu quả quảng cáo – 7 kpi
2.2 KPI đánh giá hiệu quả khuyến mãi- 4 kpi
2.3 KPI đánh giá hiệu quả pr – 6kpi
2.4 KPI đánh giá hiệu quả internet marketing – 14 kpi
3. KPI về đánh giá hiệu quả bán hàng
3.1 KPI đánh giá hiệu quả tiếp xúc qua điện thoại – 7 kpi
3.2 KPI đánh giá hiệu quả sale rep (nhân viên KD) – 13 kpi.
3.3 KPI đánh giá hiệu quả cửa hàng – 6 kpi.
3.4 KPI đánh giá hiệu quả chăm sóc khách hàng – 4kpi
3.5 KPI đánh giá về lòng trung thành – 6kpi
3.6 KPI đánh giá sự phàn nàn khách hàng – 5kpi
3.7 KPI đánh giá về thị phần – 3kpi
3.8 KPI đánh giá sự thoả mãn khách hàng – 5kpi
3.9 KPI đánh giá khách hàng – 4kpi

4. KPI về tài chính kế toán
4.1 KPI đánh giá khả năng thanh toán – 8kpi
4.2 KPI về quản lý nguồn vốn – 3kpi
4.3 KPI đánh giá về lợi nhuận – 6kpi
4.4 KPI đánh giá hiệu quả đầu tư – 7kpi

5. KPI về cung ứng
5.1 KPI đánh giá về vận chuyển – 3kpi
5.2 KPI đánh giá về giao hàng – 3kpi
5.3 KPI đánh giá về hoạt động cun ứng khác – 5kpi

6. KPI về sản xuất chất lượng
6.1 KPI về sản phẩm lỗi – 7kpi
6.2 KPI về quản lý nguyên vật liệu – 7kpi
6.3 KPI về quản lý đơn hàng – 5kpi
6.4 KPI về năng suất – 4kpi
6.5 KPI về bảo trì – 4kpi

Rate this post

DienDan.Edu.Vn

DienDan.Edu.Vn Cám ơn bạn đã quan tâm và rất vui vì bài viết đã đem lại thông tin hữu ích cho bạn.
DienDan.Edu.Vn! là một website với tiêu chí chia sẻ thông tin,... Bạn có thể nhận xét, bổ sung hay yêu cầu hướng dẫn liên quan đến bài viết. Vậy nên đề nghị các bạn cũng không quảng cáo trong comment này ngoại trừ trong chính phần tên của bạn.
Cám ơn.

Đăng bình luận

(+84) (918) 369.468